Vòng 25 Giải Ngoại hạng Anh đã kết thúc với rất nhiều bất ngờ. Manchester United nhận thất bại 0-2 trên sân của Tottenham, đây cũng là trận đấu mà Man Utd ra mắt tân binh Alexis Sanchez (tiền vệ người Chile đã có một trận đấu mờ nhạt, khiến hàng công Man Utd chơi không tốt).
Thất bại này khiến Man Utd (53 điểm) bị Manchester City (68 điểm) bỏ xa15 điểm trên BXH – Man City giành chiến thắng 3-0 trước đội khách West Bromwich. Trong khi đó Tottenham có được 48 điềm và chỉ còn kém top 4 2 điểm.
Bên cạnh thất bại của Man Utd, Arsenal cũng đã gây thất vọng tại vòng đấu này với trận thua ngược 1-3 trên sân đội đang ở vị trí cuối bảng là Swansea City. Thất bại này khiến Arsenal giậm chân ở vị trí thứ 6 với 42 điểm và bị các đội xếp trên ngày một nới rộng khoảng cách.
Ngoài ra còn một ông lớn nữa của bóng đá Anh gây thất vọng ở vòng đấu này là Chelsea. Được thi đấu trên sân nhà nhưng Chelsea đã bất ngờ thất bại ba bàn không gỡ trước Bournemouth.
Thất bại này khiến Chelsea (50 điểm, kém hiệu số bàn thắng so với Liverpool) mất vị trí thứ 4 vào tay Liverpool – đội bóng đã có chiến thắng dễ 3-0 trong chuyến làm khách đến sân Huddersfield.
KẾT QUẢ VÒNG 25 GIẢI NGOẠI HẠNG ANH (PREMIER LEAGUE) 2017-2018
Swansea City |
3 - 1 |
Arsenal |
West Ham United |
1 - 1 |
Crystal Palace |
Huddersfield |
0 - 3 |
Liverpool |
Chelsea |
0 - 3 |
AFC Bournemouth |
Everton |
2 - 1 |
Leicester City |
Newcastle United |
1 - 1 |
Burnley |
Southampton |
1 - 1 |
Brighton & Hove |
Manchester City |
3 - 0 |
West Bromwich |
Stoke City |
0 - 0 |
Watford |
Tottenham |
2 - 0 |
Manchester United |
BXH SAU 25 VÒNG ĐẤU TẠI GIẢI NGOẠI HẠNG ANH (PREMIER LEAGUE) 2017-2018
VT |
Câu lạc bộ |
VĐ |
T |
H |
B |
BT |
BB |
HS |
Điểm |
1 |
Manchester City |
25 |
22 |
2 |
1 |
73 |
18 |
55 |
68 |
2 |
Manchester United |
25 |
16 |
5 |
4 |
49 |
18 |
31 |
53 |
3 |
Liverpool |
25 |
14 |
8 |
3 |
57 |
29 |
28 |
50 |
4 |
Chelsea |
25 |
15 |
5 |
5 |
45 |
19 |
26 |
50 |
5 |
Tottenham |
25 |
14 |
6 |
5 |
49 |
22 |
27 |
48 |
6 |
Arsenal |
25 |
12 |
6 |
7 |
46 |
34 |
12 |
42 |
7 |
Burnley |
25 |
9 |
8 |
8 |
20 |
22 |
-2 |
35 |
8 |
Leicester City |
25 |
9 |
7 |
9 |
37 |
34 |
3 |
34 |
9 |
Everton |
25 |
8 |
7 |
10 |
28 |
40 |
-12 |
31 |
10 |
AFC Bournemouth |
25 |
7 |
7 |
11 |
28 |
36 |
-8 |
28 |
11 |
Watford |
25 |
7 |
6 |
12 |
33 |
44 |
-11 |
27 |
12 |
West Ham United |
25 |
6 |
9 |
10 |
31 |
43 |
-12 |
27 |
13 |
Crystal Palace |
25 |
6 |
8 |
11 |
23 |
38 |
-15 |
26 |
14 |
Newcastle United |
25 |
6 |
6 |
13 |
23 |
35 |
-12 |
24 |
15 |
Brighton & Hove |
25 |
5 |
9 |
11 |
18 |
34 |
-16 |
24 |
16 |
Stoke City |
25 |
6 |
6 |
13 |
25 |
50 |
-25 |
24 |
17 |
Huddersfield |
25 |
6 |
6 |
13 |
19 |
44 |
-25 |
24 |
18 |
Southampton |
25 |
4 |
11 |
10 |
25 |
36 |
-11 |
23 |
19 |
Swansea City |
25 |
6 |
5 |
14 |
18 |
36 |
-18 |
23 |
20 |
West Bromwich |
25 |
3 |
11 |
11 |
19 |
34 |
-15 |
20 |
|
Dự vòng bảng Champions League |
||||||||
|
Dự vòng bảng Europa League |
||||||||
|
Xuống hạng |
VT: Vị trí - VĐ: Vòng đấu - T: Số trận thắng - H: Số trận hòa - B: Số trận thua
BT: Số bàn thắng - BB: Số bàn thua - HS: Hiệu số