Giá vàng lúc 16 giờ 30 hôm nay ngày 26/9/2023
Chốt phiên, công ty PNJ niêm yết mức 68,1 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 68,8 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 100.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 250.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,1 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,8 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 26/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.100 |
68.800 |
Vàng SJC 5c |
68.100 |
68.820 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.100 |
68.830 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.800 |
57.750 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.800 |
57.850 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.650 |
57.450 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.681 |
56.881 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
41.242 |
43.242 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.647 |
33.647 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.109 |
24.109 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.100 |
68.820 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.100 |
68.820 |
Nguồn: SJC
Giá vàng lúc 8 giờ 30 hôm nay ngày 26/9/2023
Giá vàng SJC được các doanh nghiệp niêm yết mua vào 68,15 triệu đồng/lượng, bán ra 68,85 triệu đồng/lượng.
Giá vàng trang sức, giá vàng nhẫn 24K các loại được giao dịch quanh 56,8 triệu đồng/lượng mua vào, 57,75 triệu đồng/lượng bán ra.
Giá vàng lúc 6 giờ hôm nay ngày 15/9/2023
Giá vàng trong nước
Chốt phiên, công ty PNJ niêm yết mức 68,2 triệu đồng/lượng chiều mua vào và 69,05 triệu đồng/lượng bán ra, giảm 200.000 đồng/lượng chiều mua vào và giảm 100.000 đồng/lượng chiều bán ra so với chốt phiên trước.
Giá vàng SJC niêm yết ở mức 68,25 triệu đồng/lượng ở chiều mua vào và bán ra 68,95 triệu đồng/lượng, giảm 150.000 đồng/lượng cả hai chiều mua bán so với niêm yết chốt phiên trước.
Bảng giá vàng 9999, vàng SJC, giá vàng 24K, 18K, 14K, 10K lúc 16 giờ 30 ngày 25/9/2023
Đơn vị tính: Ngàn đồng/lượng
Loại |
Mua |
Bán |
TP Hồ Chí Minh |
||
Vàng SJC 1L - 10L |
68.250 |
68.950 |
Vàng SJC 5c |
68.250 |
68.970 |
Vàng SJC 0.5c, 1c, 2c |
68.250 |
68.980 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1c,2c,5c |
56.850 |
57.800 |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0,5c |
56.850 |
57.900 |
Vàng nữ trang 99,99% (vàng 24K) |
56.700 |
57.500 |
Vàng nữ trang 99% (vàng 23,7K) |
55.731 |
56.931 |
Vàng nữ trang 75% (vàng 18K) |
41.279 |
43.279 |
Vàng nữ trang 58,3% (vàng 14K) |
31.676 |
33.676 |
Vàng nữ trang 41,7% (vàng 10K) |
22.130 |
24.130 |
Hà Nội |
||
Vàng SJC |
68.250 |
68.970 |
Đà Nẵng |
||
Vàng SJC |
68.250 |
68.970 |
Nguồn: SJC
Giá vàng thế giới
Giá vàng thế giới trên sàn Kitco mở phiên giao dịch ở mức 1915 - 1916 USD/ounce. Trong phiên trước, giá vàng dao động trong khoảng 1914.5 - 1927.9 USD/ounce.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đang tăng lên và đạt mức cao nhất trong nhiều năm, chỉ số đô la Mỹ vừa đạt mức cao nhất mới trong 6,5 tháng và giá dầu thô thấp hơn.
Đây đều là những yếu tố ảnh hưởng tiêu cực lên kim loại quý. Giá vàng tháng 12 giảm 9,3 USD ở mức 1936,5 USD và bạc tháng 12 giảm 0,504 USD ở mức 23,34 USD/ounce.